Hiện nay có nhiều người rất quan tâm đến tuổi thọ của thú cưng và đem tuổi thọ thực tế của chó để qui đổi theo tuổi của người, đó là cách làm bình thường, vì sự gần gũi, trung thành của loài chó đối với con người. Nhưng làm thế nào để tính được chính xác tuổi thực tế của loài chó tương đương với bao nhiêu tuổi của người, đó là vấn đề mà hiện nay nhiều người đang tranh luận.Chúng ta biết rằng tuổi thơ của con chó con sẽ nhanh chóng qua đi để trở thành chó lớn hơn. Giai đoạn này chỉ trải qua vài năm trước khi trưởng thành. Tuổi thọ của loài chó có nhiều thay đổi tùy thuộc vào một số yếu tố như môi trường sống, giống chó, tình trạng bệnh tật, điều kiện vệ sinh, chế độ vận động và dinh dưỡng. Một số giống chó như Spitz và Fox terrier có tuổi thọ dài, có thể sống tới 18-20 năm. Những giống chó khác như chó Boxer và chó German shepherd, chỉ có tuổi thọ khoảng 12-13 năm mà thôi.Mặc dù con chó nhỏ vóc có xu hướngsống lâu hơn những con chó lớn vóc, nhưng nócó thểtrưởng thành một cách nhanh chóng hơn trong vài năm đầu tiên của cuộc sống. Một con chó lớn vóc có thể trưởng thành chậm hơn lúc đầu nhưng đã được coi là “người đứng tuổi” lúc được 5-6 năm tuổi. Giống chó nhỏ vóc chưa thể trở thành “cao niên” cho đến khi được 9 tuổi.
Hiện nay có nhiều ý kiến cho rằng chó 1 năm tuổi thì tương đương với người 7 tuổi. và qui đổi bằng cách nhân tuổi của một con chó với 7 để biết được tuổi tương đương của con người. Cách tính này thật sự không chính xác vì thực tế cho thấy với một con chó 1 năm tuổi là đủ lớn để sinh sản, trong khi một đứa trẻ 7 tuổi thì còn lâu mới đến tuổi sinh sản được.
Bảng sau đây cho thấy mối liên quan giữa tuổi chó và tuổi người có thể chấp nhận được bằng cách lấy tuổi của chó nhân với hệ số (thay đổi theo giai đoạn) để tìm ra tuổi tương đương của con người (theo Gino Pugnetti, 1994).
Tuổi của chó | Hệ số | Tuổi của người |
2 tháng | 7 | 14 tháng |
6 tháng | 10 | 5 tuổi |
8 tháng | 12,5 | 9 tuổi |
12 tháng | 14 | 14 tuổi |
18 tháng | 13,3 | 20 tuổi |
2 năm | 12 | 24 tuổi |
3 năm | 10 | 30 tuổi |
4 năm | 9 | 36 tuổi |
5 năm | 8 | 40 tuổi |
6 năm | 7 | 42 tuổi |
7 năm | 7 | 49 tuổi |
8 năm | 7 | 56 tuổi |
9 năm | 7 | 63 tuổi |
10 năm | 6,5 | 65 tuổi |
11 năm | 6,5 | 71 tuổi |
12 năm | 6,3 | 75 tuổi |
13 năm | 6,2 | 80 tuổi |
14 năm | 6 | 84 tuổi |
15 năm | 5,8 | 87 tuổi |
16 năm | 5,6 | 89 tuổi |
đó là nhóm chó nhỏ vóc (dưới 9kg),
nhóm chó trung bình (>9kg và <20kg) và
Mỗi nhóm chó có tuổi thọ trung bình khác nhau, qua đó chúng ta cũng có thể tham khảo đồ hình bên dưới (Theo Blue Ridge Veterinary Services, 2013) để qui đổi tuổi của chó ra tuổi của người theo từng nhóm chó vừa nêu ở trên.nhóm chó lớn vóc (>20kg).
Naipet.com