Những Chất Độc Thường Gặp Trong Thú Y

0

1. Chất độc tác dụng đến hệ thần kinh trung ương (central nervous system toxicants)

Chất độc làm tê liệt thần kinh: Bromethalin

  • Chocolate (methylxanthines)
  • Lead (chì)
  • Metaldehyde
  • Chất chứa clo hữu cơ diệt côn trùng (organochlorine insecticides)
  • Các pyrethrin và pyrethoid
  • Strychnine
  • Ure
  • Chất gây mất nước
  • Chất từ cây Cicuta maculata

nhung-chat-doc-thuong-gap-trong-thu-y

Chất độc gây suy nhược thần kinh

  • Anticholinergic drugs (các thuốc chống tác động kiểu colin)
  • Bluebonnets (loài Lupinus)
  • Ethylene glycol
  • Ivermectin
  • Jimsonweed (Datura spp.)
  • Chì
  • Locoweed (Astragalus và Oxytropis spp.)
  • Marijuana (Cannabis sativa)
  • Các thuốc diệt côn trùng có gôc phosphate (organophosphate insecticides)
  • Rễ cây rắn trắng (white snake roots: Eupatorium rugosum)
  • Cây kế sao vàng (Yellow star thistle: Centaurea solstitialis)
  • Các chất tác động đến thần kinh ngoại biên
  • Blue-green algae anatoxin-a
  • Botulin
  • Larkspur (Delphinium sp.)
  • Tick paralysis

2. Chất độc tác động đến đường tiêu hóa

Chất độc liên quan đến tiết nước bọt

  • Blue-green algae anatoxin-a
  • Carbamate
  • Các thuốc diệt côn trùng có gôc phosphate (organophosphate insecticides)
  • Cây chứa tinh thể oxalate không hòa tan như họ Araceae và họ Euphorbiaceae
  • Pyrethroid
  • Slaframine
  • Bufo toad
  • Chất ăn mòn

Chất độc tác động trực tiếp đến dạ dày ruột

  • Aspirin
  • A-sen
  • Chì
  • Ibuprofen
  • Naproxen
  • Oak (cây sồi)

Chất độc gây nôn
Nhiều loại chất có thể gây nôn
Thuốc chống nhiễm độc dạ dày
Triệu chứng: ôn ọe, tăng tiết nước bọt (hypersalivation), bồn chồn…
Cơ chế tác động qua trung tâm nằm tại hành não gần đáy của buồng não IV (não thất số 4) và vùng phản ứng với các thụ quan với hóa chất (chemoreceptors)nằm ngoài hệ ngăn cach máu-não bộ và nhận dịch thể từ hệ tuần hoàn cùng, dịch não tủy.

Cơ chế gây nôn: Các tác động hướng tâm truyền về trung khu nôn: Các tác động của dịch thể, chất nhầy tại thanh quản, chất nhầy tiết tại niêm mạc dạ dày ruột, tổn thương niêm mạc dạ dày ruột, tác động qua thân fkinh mê tẩu (dây số X), tác động truyền về não bộ trực tiếp tác động đến tiểu não và tiền đình.

Xung động hướng tâm từ trung tâm nôn đến: Cơ hoành (hoành cách mô), tuyến nước bọt, thực quản, thần kinh sọ não gây hít vào sâu, đóng khe tiếng (co thanh môn), giãn cơ thắt thực quản, tác động đến vùng niêm mạc sau mũi trước yết hầu, co cơ hoành, co cơ thành bụng, mở rộng phần sau thực quản, tống (không theo chủ địch, do các lưvj tác động )chất chứa trong dạ dày ra ngoài.

  • Vùng phản ứng thụ quan với hóa chất(chemoreceptor trigger zone)
  • Là cach tác động của các thuốc gây nôn như apomorphine, ipecac.
  • Kích thích của CRTZ dẫn đến giải phóng dopamine, histamine, norepinephrine, serotonin.
  • Những chất dẫn truyền này kích thích trung tâm nôn.

3. Những chất tác dụng đến hệ tuần hoàn

Chất tác động đến tim

  • Các chất có tác dụng tương tự mao địa hoàng> Digitalis spp.
  • Nerium oleander
  • Rhododendron spp.
  • Nhựa cóc
  • Tác động đến cơ tim: gossypol. ionophore
  • Các chất và thuốc làm tăng nhịp tim: Amphetamine
  • Caffein
  • Chocolate (chất theobromine)
  • Cocaine
  • Cyanide
  • Ephedrine, pseudoephedrine
  • Metaldehyde
  • Monensine
  • Nitrate
  • Thuốc trừ sâu chứa gốc phosphate
  • Phencyclidine hydrochloride (PCP)
  • Theophylline
  • Chất hóa học và thuốc làm giảm nhịp tim:
  • Chất tác dụng kháng alpha adrenaline
  • Các chất ức chế bơm Ca2+ trên màng cơ tim
  • Carbamate
  • Mao địa hoàng
  • Các chất ức chế , giảm đau tác động qua màng tế bào: Chất khóa beta, encainidine, procainamide.
  • Chất trừ sâu gốc phosphate
  • Physostigmine

Các chất gây dung huyết:
Đồng, cây gỗ thích, kẽm…

Chất làm biến đổi haemoglobin – methemoglobin (làm cho các nhóm hem ở dạng oxy hóa với ion Fe3+:

  • Acetaminophen
  • Benzocaine
  • Chlorate
  • Lidocaine
  • Methylene blue (xanh methylen)
  • Nitrate
  • Hành (chất N-propyl disulfide)
  • Kẽm
  • Các chất tác động đến hemoglobin gây các triệu chứng: Tím tái, khó thở, máu có màu nâu hay màu sô cô la.
  • Biến đổi phân tử hemoglobin: Ở dạng oxy hóa, ion Fe2+ biến đổi sang dạng Fe3+

Các chất làm tăng chảy máu:
Thuốc diệt động vật gặm nhấm (như thuốc chuột)
Pteridium spp.
Melilotus spp.
Các chất này tác động đến quá trình đông máu.

Vài điểm về sinh bệnh học đông máu:
Các yếu tố đông máu do gan sản xuất lưu hành trong máu
Nhiều quá trình sảy ra liên quan đến quá trình đông máu: Các cơ chế bên trong, bên ngoài và các các cơ chế chung.

Đánh giá và chẩn đoán dựa vào:
Thời gian hình thành prothrombin (prothrombin time- PT) hay (one-stage prothrombin time – OSPT) sử dụng để đánh giá các yếu tố bên ngoài và phương thức chung như các yếu tố đông máu VII, X, V, II và fibrinogen
Thời gian thromboplastin được hoạt hóa một phần (activated partial thromboplastin time-aPTT) sử dụng đánh giá các yếu tố đông máu nội tịa (bên trong) và các yếu tố chung XII, XI, IX, VIII, X, V, II và fibrinogen´
Các protein chịu tác động của các chất đối kháng vitamin K (PIVKA)rất nhạy khi các yếu tố II, VII, IX, X bị ức chế đồng thời tồn tại một thời gian dài trong trường hợp nhiễm các chất độc thuộc nhóm thuốc diệt động vật gặm nhấm.

Chất chống đông máu:
Tác động đến các yếu tố phụ thuộc vitamin K: II, VII, IX, X
Thời gian tác động kéo dài
Số lượng tiểu cầu không thay đổi

4.Các chất tác động đến cơ vân
Chất làm giảm hoạt động cơ:

  • Gossypol
  • Các ionophore như monensin, lasalocid, salinomycin
  • Sennas (Cassia spp.)
  • Thermopsis montana
  • Vitamin E: Thiếu selen

Chất liên quan đến chứng yếu cơ dẫn đến què:

  • Juglans nigrum
  • Ergot alkaloid
  • Fluoride
  • Selenium
  • Sorghum (cây lúa miến?)
  • Thực vật có nhiều vitamin D

5. Các chất ảnh hưởng tới sinh sản

Gây vô sinh:

  • Gossypol: gây vô sinh nam giới, động vật đực
  • Zearalenone

Gây sảy thai:

  • Broomweed (Gutierrezia hay Xanthocephalum spp.)
  • Locoweed (Astragalus spp.)
  • Thông lá kim và thông Ponderosa (Pinus ponderosa)
  • Prostagladin
  • Sumpweed (Iva angustifolia)

Chất gây rối loạn phát triển thai:

  • Bluebonnet (Lupinus spp.)
  • Cây cần độc (Conium maculatum)
  • Cải bắp hôi (Veratrum californicum)
  • Sorghum (cây lúa miến?)
  • Các nhân tố dùng điều trị cũng có thể gây ảnh hưởng như prednisone, vitamin A
  • Thuốc lá (Nicotiana tabacum)

6. Chất tác động đến da

Hội chứng quá mẫn với ánh sáng (quá mẫn sơ cấp)
Các thực vật chứa những hạt sắc tố có tên gọi furocoumarin có thể trực tiếp gây ra chứng “viêm da do ánh sáng” mà không tác động đến quá trình trao đổi chất:

  • Furocoumarin trong các loài cây họ umbelliferae như cần tây, mùi tây; Ammi majus, Dicentra cucullaria.
  • Fagopyrin trong kiều mạch (Fagopyrum esculentum)
  • Perloline trong Lolium perenne
  • Một số chất chưa biết rõ trong các loại cây như cỏ ba lá (Trifolium spp.), yến mạch (Avena sativa), cải dầu (Brassica napus), cỏ linh lăng (alfalfa: Medicago spp.)
  • Các loại hóa chất và dược phẩm: Phenothiazine, sulfonamide, tatracycline.

Chất gây hội quá mẫn với ánh sáng (dạng thứ cấp):
Các chất trong thực vật:

  • Các pyrrolizidine alkaloid
  • Echium, salvation Jane (Echium spp.)
  • Cây vòi voi (Heliotroppium spp.)
  • Cây lưỡi chó (Cynoglossum officinale)
  • Cỏ lưỡi chó, cỏ cúc bạc (Senecio spp.)
  • Cây bồm bộp (Crotalaria spp.)
  • Các saponin: Agave lecheguilla
  • Các triterpen: Cây cứt lợn (Lantana camara)
  • Các chất chưa biết rõ trong các loại cây: Kochia scoparia, Nolina texana, Panicum coloratum, cỏ tắc
  • (Panicum spp.)
  • Hóa chất và dược phẩm: Carbon tetrachloride, đồng, sắt
  • Các nấm độc: Sporodesmin (Pithomyces chartarum); Tricothecenes (Fusarium spp.), Aflatoxin (Aspergillus spp.)

Các thực vật hay hóa chất tác động đến gan làm giảm chức năng gan, giảm khả năng kết hợ bilirubin. Gan còn có tác dụng tách các sắc tố của thực vật đặc biệt là chlorophyll.

Ở động vật nhai lại, chlorophyll được các loại vi khuẩn dạ cỏ biến đổi thành phylloerythrin. Phylloerythrin vào mạch máu và lưu thông trong hệ tuần hoàn để đến các mao mạch biểu bì tại đây chúng được kích thích bởitia tử ngoại và trở lên trạng thái có năng lượng cao. Tuy nhiên, phylloerythrin không liên quan đến hệ thống vận chuyển điện tử để sản sinh năng lượng cho cơ thể nên các hạt sắc tố chuyển điện tử của chúng đến các mô xung quanh làm sản sinh các gốc tự do (free radicals). Quá trình này diễn ra mạnh khi có tác động của ánh sáng và những vùng da ít sắc tố. Các gốc tự do tác động hình thành các vùng tổn thương da với biểu hiện ban đỏ, phù nề, ngứa, hình thành các mụn và bọng nước, hoại tử da.
Chất tác động đến lông

  • Đồng (copper)
  • Selen (selenium)
  • Molipđen (molybdenum)

7. Chất ảnh hưởng đến mắt

Chất gây giãn đồng tử (Mydriasis)

  • Các chất kháng histamine
  • Atropine
  • Ivermectin
  • Lysergic acid diethylamide (LSD)
  • Chì
  • Marijuana
  • Cây có thành phần giống atropine (như Datura)
  • Chất chống suy nhược thuộc nhóm ba vòng benzen.

Các chất gây co đồng tử (Miosis)

  • Carbanmate
  • Nicotine
  • Opiate (thuốc phiện)
  • Chất trừ sâu có gốc phosphate
  • Physostigmine

8. Chất độc ảnh hưởng đến chức năng đường tiết niệu

Các chất ảnh hưởng đến thận
1. Các chất có nguồn gốc thực vật và các loại thực vật:
Cocklebur (Xanthium spp.)
Sồi (Quercus spp.)
Pigweed (Amaranthus spp.)
Các thực vật chứa hợp chất nhóm oxalate: Củ cải đường (Beta vulgaris), chút chít (Rumex spp.), Kochia scoparia, halogeton (Halogeton glomeratus).
2. Các loại thuốc ảnh hưởng đến thận:
Acetaminophen
Aminoglycoside
Amphotericin B
Polymyxin B
Sulfonamide
Thiacetarsemide
Các thuống kháng viêm không thuộc nhóm steroid: Aspirin, phenylbutazone, ibuprofen, indomethacin
3. Các kim loại: As, Cu, Pb, Zn
4. Các chất nội sinh: Hemoglobin (hemolysis – dung huyết), myoglobin (rhabdomyolysis).
5. Các chất khác: Chất diệt các loài gặm nhấm thuộc nhóm cholecalciferol, citrinin, ethylene glycol, ochatoxin.

Các chất ảnh hưởng đến bàng quang (bóng đái)

  • Dương xỉ (Pteridium spp.)
  • Cantharidin (từ blister beetle)
  • Cyclophosphamide
  • Sorghum cystitis
  • Cơ chế ảnh hưởng

1. Nguyên nhân nhiễm độc:
Các cơ quan thuộc hệ tiết niệu mẫm cảm với nhiều loại chất độc do:

  • Lượng máu tuần hoàn chiếm từ 20-25% lượng máu từ tim đi ra sau mỗi kỳ tâm thu, do hoạt động trao đổi chất của các tế bào thuộc hệ tiết niệu có tiêu hao năng lượng và có quá trình biến đổi cũng như đào thải các loại thuốc.
  • Các tế bào nội mạc trong các quản cầu có diện tích bề mặt lớn
  • Do chức năng tiết của thận
  • Do chức năng tái hấp thu (khoảng 90% nước)
  • Do sự hiện diện của chất độc trong máu và trong nước tiểu. 2. Cơ chế nhiễm độc:
  • Chất độc làm ảnh hưởng chức năng của các quản cầu thận do làm giảm lượng máu lưu thông qua búi mạch quản của các quản cầu thông qua tác động làm co mạch (bởi hệ thống renin-angiotensin) cũng như các chất kháng viêm không thuộc nhóm steroid. Chúng có thể gây ảnh hưởng vì làm cản trở lưu thông của ống thận (do tăng áp lực trong ống thận và do các chất tích tụ trong lòng ống …).
  • Gây tổn thương các tế bào biểu mô ống thận (như tác động của amphotericin B và aminoglycoside).

2. Kiểm tra chức năng của thận:
Xét nghiệm máu: Nitơ nước tiểu trong máu (dấu hiệu khi các mô thận bị tổn thương), creatinine huyết tương
Kiểm tra nước tiểu: Tăng nồng độ Na, glycose, protein, các enzym như alkaline phosphatase, lactate dehydrogenase.

3. Đánh giá quá trình thải trừ:
– Đánh giá chức năng cấu thận theo công thức:
Cx= (nồng độ của chất trong nước tiểu (mg/ml) X thể tích nước tiểu tính bằng ml/phút) / nồng độ của chất đó trong huyết tương)
Chú ý về Inulin là polysacccharide không kết hợp với protein nhưng được lọc tại thận. Creatinine: Sản phẩm của trao đổi protein .

4. Biểu hiện lâm sàng:
– Suy thận cấp: Nôn mửa, biến đổi lượng Nitơ trong máu (azotemia), mất nước, đa niệu, chảy máu trong đường tiêu hóa.
– Suy thận mãn: Cao huyết áp (hypertension) do tác động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone và do Na, nước bị giữ lại trong cơ thể.
Giảm Ca huyết (hypocalcemia), thiếu máu, giảm erythropoietin (một glycoprotein hormon do thận tiết ra có tác dụng kích thích giai đoạn cuối của quá trình biệt hóa tạo hồng cầu).

9. Các chất ảnh hưởng đến gan

Các loại thực vật

  • Agave (Agave lecheguilla)
  • Bitter weed (Hymenoxys spp.)
  • Blue-green algae
  • Cocklebur (Xanthium strumatium)
  • Cây cọ mè (Cycas và Zamia spp.)
  • Fireweed (Kochia scoparia)
  • Cây cứt lợn (lantana , Lantana camna)
  • Hoa lan chuông (Lily of the valley): Convallaria majalis
  • Nấm (mushroom): Amanita spp.
  • Các thực vật có pyrrolizindine alkaloid
  • Sneezeweed (Helenium spp.)
  • Rễ cây sóng rắn (Eupatorium rugosum)

Các loại thuốc

  • Acetaminophen
  • Diazepam
  • Sắt
  • Halothan
  • Mebendazole
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Thiacetarsemide

Các loại nấm mốc:

  • Aflatoxin
  • Fumonisin
  • Sporidesmin

Các kim loại:

  • Asen
  • Đồng
  • Sắt
  • Phốt pho
  • Kẽm

Các sản phẩm dùng trong gia đình:

  • Dầu bạc hà hăng (pennyroyal oil)
  • Phenol và các hợp chất phenol
  • Dầu thông

Đặc điểm chung của nhiễm độc gan
Gan là cơ quan có chức năng khử độc (máu từ đường tiêu hóa theo tĩnh mạch cửa về gan trước khi chuyển vào vòng tuần hoàn lớn). Vì vậy gan có chức năng khử độc đối với hầu như tất cả các loại chất trước khi chúng đi vào hệ tuần toàn.

Cũng chính vì lý do trên, gan cũng là cơ quan tiếp xúc với các chất trung gian của quá trình trao đổi các chất nói chung và chất gây độc nói riêng. Nhiều chất tăng khả năng hòa tan khi xâm nhập vào cơ thể và một số chất độc có thể thải ra theo mật. Gan có khả năng tái tạo lớn và suy giảm chức năng gan có thể chỉ được phát hiện khi khoảng 75% gan bị phá hủy.

Cơ chế của nhiễm độc gan
Suy gan:
Do các chất độc gây độc đối với tế bào (như nấm Amnita, các hợp chất phenol, nhiễm độc đồng…). Phá hủy cấu truc sgan cùng với làm tăng hoạt tính của các chất độc như acetaminophen (gây độc ở chó), các loại cây chứa pyrrolizidine alkaloid.

Ảnh hưởng đến tiết mật:
Phá hủy hệ thống rãnh mật trong gan hay phá hủy các tế bào biẻu mô ống dẫn mật.
Làm giảm tiết mật
Tăng bilirubin và acid mật
Ví dụ: aflatoxin, lantana
Kiểm tra chức năng gan

Kiểm tra trong phòng thí nghiệm:
Các phản ứng kiểm tra chức năng gan như: alanine aminotransferase (ALT), alkaline phosphatase (ALP hay AP), aspartate aminotransferase (AST), gama-glutamyl-transferase (GGT), sorbitol dehydrogenase (SDH).
Kiểm tra bilirubin huyết tương
Kiểm tra acid mật
Các phản ứng khác: Albumin huyết tương (trong các trường hợp nhiễm độc mãn tính), kiểm tra đông máu (vì các yếu tố đông máu cũng được sản xuất ở gan)

Các triệu chứng thường thấy
Căn cứ vào thời gian biểu hiện triệu chứng sau khi nhiễm độc, suy gan được chia thành suy gan cấp và suy gan mãn (mạn).

  • Nôn mửa
  • Suy nhược
  • Hôn mê
  • Vàng da

10. Các chất ảnh hưởng đến hô hấp

Các chất kích thích hô hấp

  • Ammonia
  • Hydrogen sulfide
  • Chất làm tê liệ cơ trơn hệ hô hấp
  • Botulism
  • Các chất ức chế synap cơ-thần kinh
  • Các thuốc trừ sâu chứa nhóm phospho
  • Nọc rắn
  • Độc tố uốn ván

Chất ức chế trung khu hô hấp

  • Barbiturate
  • Ethylene glycol
  • Hypnotics
  • Thuốc phiện
  • Sedative
  • Thuốc giảm đau nhóm tricyclic
  • Gây viêm phổi
  • Dầu thô
  • 3-Methyl indole
  • Paraquat
  • Chất làm giảm nồng độ oxy trong máu
  • CO
  • Cyanide
  • Hydrogen sulfide
  • Methemoglobinemia
  • Sulfhemoglobin

Naipet.com

Facebook Comments
Share.

Chat
1